đốt cháy hoàn toàn 1kg than đá có chứa 16% tạp chất k cháy đc
a)tính Kl CO2
b)Tính thể tích không khí càn dùng trong phản ứng
giúp em mấy câu này với ạ, em đang cần gấp. Em cảm ơn.
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 2,5kg than đá có lẫn 16% tạp chất không cháy được
a/Tính thể tích khi oxi cần dùng(đktc)?
b/Tính khối lượng khí CO2 sinh ra sau phản ứng?
Câu 2:Đốt cháy hoàn toàn 18,6g photpho trong oxi
a/ tính thể tích oxi cần dùng(đktc)
b/Tính khối lượng sản phẩm?
c/Tính khối lượng KCLO3 cần dùng để điều chế được oxi nói trên?
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn a gam than đá có lẫn 25% tạp chất không cháy được thì cần dùng hết 9,52 m3(đktc)
a/ tính khối lượng khí co2 sinh ra?
b/tính a gam?
Bạn chia nhỏ câu hỏi ra được không:v, nhiều thế này mn ngại làm
BÀI 1: đốt cháy hoàn toàn 14 kg than đá có chứa 96%C, 2,56%S còn lại là tạp chất không cháy. Tính thể tích CO2 và SO2 tạo thành?
BÀI 2: tính thể tích khí oxi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn khí Etan (C4H8) có trong 1,8m3 khí chứa 2% tạp chất không cháy. Các thể tích đo được ở điều kiện tiêu chuẩn?
B1:
\(n_C=\dfrac{96\%.14.1000}{12}=1120\left(mol\right)\\ n_S=\dfrac{2,56\%.14.1000}{32}=11,2\left(mol\right)\\ C+O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2\\ S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\\ n_{SO_2}=n_S=11,2\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=n_C=1120\left(mol\right)\\ V_{CO_2\left(đktc\right)}=1120.22,4=25088\left(l\right)\\ n_{SO_2\left(đktc\right)}=11,2.22,4=250,88\left(l\right)\)
B2:
\(n_{C_2H_6}=\dfrac{1,8.\left(100\%-2\%\right).1000}{22,4}=78,75\left(mol\right)\\ C_2H_6+\dfrac{7}{2}O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+3H_2O\\ n_{O_2\left(đktc\right)}=\dfrac{7}{2}.78,75=275,625\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=275,625.22,4=6174\left(l\right)=6,174\left(m^3\right)\)
giúp em mấy câu này với ạ, em đang cần gấp. Em cảm ơn.
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 2,5kg than đá có lẫn 16% tạp chất không cháy được
a/Tính thể tích khi oxi cần dùng(đktc)?
b/Tính khối lượng khí CO2 sinh ra sau phản ứng?
Đổi 2,5kg = 2500g
mC = 2500 . (100% - 16%) = 2100 (g)
nC = 2100/12 = 175 (mol)
PTHH: C + O2 -> (t°) CO2
Mol: 175 ---> 175 ---> 175
VO2 = 175 . 22,4 = 3920 (l)
mCO2 = 44 . 175 = 7700 (g)
\(m_C=\dfrac{2,5.\left(100-16\right)}{100}=2,1kg\)
\(m_C=2,1kg=2100g\)
\(n_C=\dfrac{m_C}{M_C}=\dfrac{2100}{12}=175mol\)
\(C+O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2\)
175 175 175 ( mol )
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=175.22,4=3920l\)
\(m_{CO_2}=n_{CO_2}.M_{CO_2}=175.44=7700g\)
Phần trăm khối lượng cacbon có trong than đá:
\(100\%-16\%=84\%\)
Khối lượng cacbon:
\(m_C=\dfrac{2,5\cdot84\%}{100\%}=2,1kg\Rightarrow n_C=175mol\)
\(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
175 175 175
\(V_{O_2}=175\cdot22,4=3920ml=3,92l\)
\(m_{CO_2}=175\cdot44=7700g=7,7kg\)
đốt cháy 1kg than trong khí o2, biết than có 10% tạp chất không cháy tính:
- thể tích oxi(đktc) cần thiết để đốt cháy 1kg than trên
-khối lượng co2(đktc) sinh ra trong phản ứng trên
Cnguyên chất = (100%-10%).1000 = 900 (g)
\(n_C=\dfrac{900}{12}=75\left(mol\right)\)
PTHH: C + O2 ---to→ CO2
Mol: 75 75
\(V_{O_2}=75.22,4=1680\left(l\right)\)
\(m_{CO_2}=75.44=3300\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 2 kg than đá (chứa 96,6 phần trăm cacbon:, 0,6 phần trăm lưu huỳnh : còn lại là tạp chất trơ ko cháy) bằng oxi không khí
a) tính thể tích không khí dùng ở điều kiện tiêu chuẩn. Cho không khí chứa 80 phần trăm nitơ :20 phần trăm oxi và thể tích
b) khi đốt cháy than đá trong điều kiện nào sẽ tạo ra CO. Viết phương trình phản ứng
Đốt cháy hoàn toàn 24kg than đá có chứa 0,5% tạp chất lưu huỳnh và 1,5% tạp chất khác không cháy được. Tính thể tích khí CO2 và SO2 tạo thành (ở điều kiện tiêu chuẩn).
Đổi: 24kg = 24000g
24kg than đá có chứa 0,5% tạp chất lưu huỳnh và 1,5% tạp chất khác không cháy được
⇒ nS = 120 / 32 = 3,75 mol
Đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam than đá có chứa 4% tạp chất không cháy. Thể tích khí oxi cần dùng (đktc) để đốt cháy hết lượng than đá trên là *
\(n_C=\dfrac{7,5.96\%}{12}=0,6\left(mol\right)\\ C+O_2-^{t^o}\rightarrow CO_2\\ n_{O_2}=n_C=0,6\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{O_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
\(m_C=12\cdot\left(100-1.5-0.5\right)\%=11.76\left(kg\right)\)
\(n_C=\dfrac{11.76}{12}=0.98\left(kmol\right)\)
\(m_S=12\cdot0.5=6\left(kg\right)\)
\(n_S=\dfrac{6}{32}=0.1875\left(kmol\right)\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^0}SO_2\)
\(C+O_2\underrightarrow{t^0}CO_2\)
\(V_{O_2}=\left(0.1875+0.98\right)\cdot22.4=26.152\left(kl\right)=26125\left(l\right)\)
Bài 5 (SGK trang 84): Đốt cháy hoàn toàn 24kg than đá có chứa 0,5% tạp chất lưu huỳnh và 1,5% tạp chất khác không cháy được. Tính thể tích khí CO2 và SO2 ( ở điều kiện tiêu chuẩn ).
PT: \(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\) (1)
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\) (2)
Ta có: mS = 24.0,5% = 0,12 (kg) = 120 (g) ⇒ nS = 120/32 = 3,75 (mol)
Theo PT (2): \(n_{SO_2}=n_S=3,75\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{SO_2}=3,75.22,4=84\left(l\right)\)
Ta có: mC = 24 - 0,12 - 24.1,5% = 23,52 (kg) = 23520 (g)
\(\Rightarrow n_C=\dfrac{23520}{12}=1960\left(mol\right)\)
Theo PT (1): \(n_{CO_2}=n_C=1960\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=1960.22,4=43904\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 24 kg than đá có chứa 0,5% tạp chất lưu huỳnh và bà và 1,5% tạp chất khác không cháy được chấm. Tính thể tích khí CO2 và SO2 tạo thành (ở điều kiện tiêu chuẩn)
\(m_S=0,5\%.24=0,12\left(kg\right)=120\left(g\right)\\ \Rightarrow n_S=\dfrac{120}{32}=3,75\left(mol\right)\\ m_C=1,5\%.24=0,36\left(kg\right)=360\left(g\right)\\ \Rightarrow n_C=\dfrac{360}{12}=30\left(mol\right)\\ S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\\ C+O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2\\ n_{SO_2}=n_S=3,75\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{SO_2\left(đktc\right)}=3,75.22,4=84\left(l\right)\\ n_{CO_2}=n_C=30\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{CO_2\left(đktc\right)}=22,4.30=672\left(l\right)\)
(Chắc đề là 1,5% C)
24kg = 24000g
\(m_S=24000.0,5\%=120\left(g\right)\\ n_S=\dfrac{120}{32}=3,75\left(mol\right)\\ \%C=100\%-0,5\%-1,5\%=98\%\\ m_C=24000.98\%=23520\left(g\right)\\ n_C=\dfrac{23520}{12}=1960\left(mol\right)\)
PTHH:
S + O2 → (to) SO2
3,75 3,75 3,75
C + O2 → (to) CO2
1960 1960 1960
\(V_{SO_2}=22,4.3,75=84\left(l\right)\\ V_{CO_2}=22,4.1960=43904\left(l\right)\)